Tất cả chuyên mục
Thứ Sáu, 01/11/2024 20:31 (GMT +7)
Thông báo “V/v lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá”
Thứ 3, 04/04/2023 | 15:34:07 [GMT +7] A A
Căn cứ Luật đấu giá số: 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định 3882/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt thanh lý xe ô tô phục vụ công tác chung;
Căn cứ Quyết định số 178/QĐ-TTTT ngày 03/4/2023 của Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt giá khởi điểm bán đấu giá xe ô tô 14C 3818.
Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá
- Tên đơn vị: Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh
- Địa chỉ: Tầng 2, liên cơ quan số 4, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
2. Thông tin tài sản đấu giá
2.1. Tên tài sản đấu giá:
Xe ô tô con biển kiểm soát: 14C - 3818
- Loại xe: Ô tô khách
- Nhãn hiệu: TOYOTA
- Số khung: H114-5001730; Số máy: 1RZ-2780801;
- Năm/nước sản xuất: 2002/Việt Nam;
- Niên hạn sử dụng: 2022
Nguyên giá: 462.437.000 đồng; Giá trị còn lại trên sổ sách kế toán (tính đến ngày 31/12/2022): 0 đồng.
2.2. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá: 18.000.000 đồng. (Bằng chữ: Mười tám triệu đồng chẵn). Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có), các loại thuế, phí và lệ phí phải nộp trong việc chuyển nhượng và đăng ký quyền sở hữu tài sản.
Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản bao gồm các tiều chí sau
Theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm quy định tại Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản dưới đây.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
(Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản)
TT |
Nội dung |
Mức tối đa |
I |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23,0 |
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11,0 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...) |
6,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5,0 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8,0 |
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá |
4,0 |
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2,0 |
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1,0 |
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
II |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22,0 |
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan |
4,0 |
2 |
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá |
4,0 |
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4,0 |
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3,0 |
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3,0 |
III |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản |
45,0 |
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6,0 |
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) |
2,0 |
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3,0 |
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4,0 |
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5,0 |
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6,0 |
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18,0 |
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10,0 |
2.2 |
Từ 20% đến dưới 40% |
12,0 |
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14,0 |
2.4 |
Từ 70% đến dưới 100% |
16,0 |
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18,0 |
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5,0 |
3.1 |
Dưới 03 năm |
3,0 |
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4,0 |
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5,0 |
4 |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3,0 |
4.1 |
01 đấu giá viên |
1,0 |
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2,0 |
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3,0 |
5 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4,0 |
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2,0 |
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3,0 |
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
4,0 |
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5,0 |
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2,0 |
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
3,0 |
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4,0 |
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5,0 |
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3,0 |
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2,0 |
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3,0 |
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1,0 |
IV |
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 |
5,0 |
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3,0 |
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4,0 |
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5,0 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định |
5,0 |
1 |
Đã thực hiện đấu giá thành công đối với tài sản thanh lý là xe hết niên hạn sử dụng |
3,0 |
2 |
Có phương án đấu giá tài sản thanh lý tại TP Hạ Long, Quảng Ninh |
2,0 |
Tổng số điểm |
100 |
|
VI |
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1 |
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
4. Cách thức lựa chọn tổ chức đấu giá
Việc lựa chọn tổ chức đấu giá được thực hiện trên cơ sở chấm điểm đối với hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá nộp hồ sơ theo đúng thời gian ghi tại mục 6 Thông báo này.
Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh căn cứ thông tin trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản chấm điểm theo tất cả các tiêu chí quy định tại Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản tại mục 3 Thông báo này và xử lý các tình huống theo quy định tại các khoản 4, 5, 6, và 7 Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức đáp ứng đủ điều kiện nêu tại mục 3 Thông báo này và có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ 02 tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì tổ chức được lựa chọn là tổ chức có điểm đánh giá nội dung năng lực, kinh nghiệm và uy tín tại mục III tại mục 3 Thông báo này cao nhất. Trong trường hợp chỉ có một đơn vị đăng ký tham gia đấu giá, đơn vị được lựa chọn nếu đáp ứng được các điều kiện, tiêu chí và có điểm chấm tối thiểu là 60 điểm.
Trong trường hợp không có đơn vị đăng ký hoặc không đáp ứng được các tiêu chí, Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh sẽ điều chỉnh tiêu chí lựa chọn và thực hiện thông báo lại việc lựa chọn tổ chức đấu giá.
Lưu ý: Việc đánh giá và chấm điểm căn cứ hồ sơ nộp khi đăng ký tham gia tổ chức đấu giá của Tổ chức đấu giá, có kiểm tra đối chiếu với các thông tin trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản (http://dgts.moj.gov.vn). Các tiêu chí không có hồ sơ, giấy tờ chứng minh sẽ không được xem xét, chấm điểm.
5. Hồ sơ nộp đăng ký tham gia tổ chức đấu giá
Hồ sơ nộp để đăng ký tham gia tổ chức đấu giá gồm:
- Văn bản/Công văn đề nghị đăng ký tham gia tổ chức đấu giá;
- Các giấy tờ chứng minh đáp ứng các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá ghi tại mục 3 Thông báo này;
- Giấy giới thiệu của tổ chức nộp Hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá, CMND/CCCD của cá nhân nộp Hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá.
6. Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
- Thời hạn nộp hồ sơ: Từ ngày 04/04/2023 đến hết ngày 07/04/2023.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh
- Địa chỉ: Tầng 2, liên cơ quan số 4, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
* Lưu ý: Chỉ nhận hồ sơ đăng ký trực tiếp, trong giờ hành chính, không nhận qua đường bưu điện. (Chú ý: Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh lựa chọn)
Mọi chi tiết xin liên hệ: Bà Nguyễn Thị Chiên - Phó phòng TCHCQT (SĐT: 0987.737.018)
Thông báo này được công khai trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh và Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản (http://dgts.moj.gov.vn).
Trung tâm Truyền thông tỉnh Quảng Ninh thông báo để các Tổ chức đấu giá tài sản biết và đăng ký./.
Liên kết website
Ý kiến ()